Đồ thị hình nến Nhật Bản - Japanese Candlestick Charting Techniques - Steve Nison (13

LangTu

<br><font color=blue><b>"Thiên Ngoại Hữu Thiên"</f
DOJI

M
t doji là mt thân nến có giá m và đóng là như nhau. Nhng ví d v doji trong hình 8.1 đến 8.3. Doji là mt ch báo đo chiu quan trng

 

LangTu

<br><font color=blue><b>"Thiên Ngoại Hữu Thiên"</f
Re: Đồ thị hình nến Nhật Bản - Japanese Candlestick Charting Techniques - Steve Nison

1. S QUAN TRNG CA DOJI :

M
t phiên doji hoàn ho có cùng giá m và giá đóng, tuy vy có tính linh hot nào đó ti quy tc này. Nếu giá m và đóng chênh lch ít, có th vn còn được nhìn nhn như mt doji. Mt k thut da vào hot đng th trường gn đây. Nếu th trường mt thi đim quan trng, hoc cui mt xu hướng tăng/gim, hoc có k thut khác đưa ra mt s báo đng, thì s xut hin ca mt doji càng quan trng. Mt doji có th là mt cnh báo quan trng và tt hơn là nên cn thn vi mt cnh báo (có th sai) hơn là l đi mt cnh báo đúng. L đi mt doji, vi tt c nhng s liên quan ca nó, có th s nguy him.

Doji là m
t tín hiu thay đi xu hướng rõ ràng. Tuy nhiên, kh năng có th đúng ca mt s đo chiu xu hướng được tăng thêm nếu nhng thân nến kế tiếp xác nhn tim năng đo chiu ca doji. Nhng phiên doji là quan trng ch trong nhng th trường không có nhiu doji. Nếu có nhiu doji trên mt biu đ c th, thì không nên nhìn s xut hin ca mt doji mi trong th trường đó như mt s phát trin đy ý nghĩa. Đó là lý do ti sao các nhà phân tích thường không s dng biu đ intra-day vi khung thi gian nh hơn 30 phút, vì vi khung thi gian nh nhiu thân nến s tr thành doji hoc gn doji.

 

LangTu

<br><font color=blue><b>"Thiên Ngoại Hữu Thiên"</f
Re: Đồ thị hình nến Nhật Bản - Japanese Candlestick Charting Techniques - Steve Nison

2. DOJI NHNG ĐNH

Doji đ
ược ưa chung bi kh năng báo hiu nhng đnh ca th trường ca chúng. Điu này đc bit đúng sau mt thân nến trng dài trong mt xu hướng tăng (hình 8.4). Lý do cho kh năng đo chiu ca doji bi vì mt doji tiêu biu cho s do d. S do d, không chc chn, hoc s dao đng ca nhng người mua s không duy trì mt xu hướng tăng. Nó ly đi s tin tưởng ca nhng người mua trong vic duy trì xu hướng giá.

 

LangTu

<br><font color=blue><b>"Thiên Ngoại Hữu Thiên"</f
Re: Đồ thị hình nến Nhật Bản - Japanese Candlestick Charting Techniques - Steve Nison

Tuy vy, trong khi doji rt có kh năng báo hiu nhng đnh, da vào s tng tri, chúng li đ mt tim năng đo chiu trong nhng xu thế gim sút. Lý do có th là mt doji th hin mt s cân bng gia mua và bán bt buc. Vi nhng người tham gia th trường hai chiu, th trường có th rơi vì trng lượng ca chính mình. Do đó, mt xu hướng tăng có th đo chiu nhưng mt xu hướng gim có th tiếp tc s xung giá ca nó. Vì thế doji cn nhiu s xác nhn hơn đ báo hiu mt đáy hơn là chúng làm vi mt đnh. Điu này được kho sát trên hình 8.5.


Trong hình 8.5, sau doji 1, xu hướng tăng ca Bonds thay đi thành đi ngang trong 1 di hp. Đnh th trường doji 2. Doji 2 là mt long-legged doji (doji chân dài). Mt doji chân dài có nghĩa mt doji vi mt hoc hai bóng rt dài. Doji chân dài thường là nhng du hiu ca mt đnh th trường. Chúng ta có th thy vic doji 1 và 2 sau nhng xu hướng tăng là quan trng như thế nào trong vic ch ra mt s đo chiu xu hướng (31 tháng mười doji xut hin gia mt di hp và do vy mà nó không quan trng). Sau mi đt gim giá, doji 3, 4, 5, 6, và 7 xut hin. Tuy thế, nhng doji đó không phi là nhng s đo chiu. Th trường vn còn tiếp tc xung sau khi chúng xut hin. Ch khi doji 8 và 9 hình thành mt đáy đôi (a double bottom), đó là mt s đo chiu xu hướng (mc dù ch là tm thi). Như vy có th thy là ít yêu cu cho s xác nhn ca mt s đo chiu đnh bi mt doji hơn là cho mt s đo chiu đáy.
Hình 8.6 th hin quá trình tăng giá bt đu t gia năm 1987, đưa cho du hiu đu tiên ca s hiu chnh vi doji 1. Cnh báo khác đã được th hin vi doji 2, vài tháng sau. Mu hình hanging man sau doji 2 xác nhn đnh. Mt quá trình tăng nh chm dt cui năm 1989 doji 3. Hình này làm ví d cho s xác nhn sau mt doji làm tăng thêm thành công cho mt s đo chiu xu hướng. Thân nến trng, xut hin mt tháng sau doji 1, không xác nhn đnh doji 1. S xác nhn gim giá ch đến sau doji 2. Sau doji 2, s xác nhn này th hin qua mu hình hanging man và sau đó là 1 thân nến đen dài. S xác nhn doji 3 như mt đnh th hin qua thân nến đen dài sau đó.

 

LangTu

<br><font color=blue><b>"Thiên Ngoại Hữu Thiên"</f
Re: Đồ thị hình nến Nhật Bản - Japanese Candlestick Charting Techniques - Steve Nison




Hình 8.7 cho th
y ba doji, tng cái sau mt xu hướng tăng. Doji 1 báo hiu mt đnh ph. Doji 2 không ch ra chính xác mt s đo chiu, nhưng nó được xác nhn bi mt ngày tiếp theo gim giá. Doji 3 thì quan trng hơn hai doji trước khi nó đi sau mt đt ca ba thân nến trng dài và nó hình thành mt mu hình harami cross. Doji 3 nhn mnh rng xu hướng tăng giá trước đó có th kết thúc. Khi nó xut hin, nhng người mua cn phi bo v nhng khon li nhun. Điu này có nghĩa rng h cn phi dng trng thái mua, đt nhng lnh dng đ bo v, và/hoc chun b trng thái bán. Vào ngày tiếp theo, th trường b bán rõ ràng v phía đóng ca. Hot đng này giúp đ xác nhn rng cái nhìn căn bn v xu hướng tăng giá trước đó đã kết thúc. Th trường sau đó không rõ xu hướng hơn 1 tun sau. Mt mu hình ging evening star sau đó xut hin. Đó không phi là mt mu hình evening star lý tưởng khi phn ngôi sao không to ra khong trng vi thân nến trng dài trước nó, tuy thế nó báo trước mt đnh.
 

LangTu

<br><font color=blue><b>"Thiên Ngoại Hữu Thiên"</f
Re: Đồ thị hình nến Nhật Bản - Japanese Candlestick Charting Techniques - Steve Nison

3. DOJI SAU MT THÂN NN TRNG DÀI

Hình 8.8 cho th
y rng mt doji sau mt thân nến trng dài, đc bit sau mt xu hướng tăng giá kéo dài, thường cnh báo trước là rt gn mt đnh. Hình này có ba ví d v khái nim này:
1. Trong tháng tám 1989, mt doji đi theo hai chân nến trng dài. Sau doji 1, xu hướng tăng giá trước đó (bt đu vi mt mu hình hammer tăng giá t 22 tháng tám) đã chuyn thành đi ngang (side way).
2. Doji 2, trong đu tháng mười mt, đi sau mt thân nến trng dài. Khi doji này ny sinh, s tăng giá trước nó chm dt. Trong mt vài ngày, Dow có rơi xung dưới mc thp cui tháng mười.
3. Trong vài tun cui năm 1989, Dow có mt đt tăng mnh đy giá lên trên mc 2800. Hãy nhìn vào s xut hin ca doji 3. Thc tế doji này đến sau mt thân nến trng dài có nghĩa rng nhng người mua, điu khin ngày trước (được chng minh bi thân nến trng dài) đã mt điu khin. Thân nến đen ngày sau tăng thêm xác sut th trường đã to đnh. Nó cũng hoàn thành mt mu hình evening doji star.
Trong ví d này, chúng ta thy sc mnh khác ca biu đ hình nến; chúng cung cp mt tín hiu không phi có th thu được vi k thut phân tích phương Tây. Vi nhng nhà k thut không phi người Nht, nếu mt kết thúc và m ca phiên là như nhau, thì không có d báo liên quan nào được đưa ra. Vi người Nht, mt phiên như vy, là mt tín hiu trng thái đo chiu.




Hình 8.9 minh ha mt s tăng giá có mc đ bt đu vi mt thân nến ging vi the hammer vào gia tháng ba (bóng dưới không đ dài mà cũng không là thân nến đ nh đ là mt hammer), lên đến cc đim vi mt doji sau mt nến trng dài. Ngày doji này cũng là phn ngôi sao ca mt mu hình evening doji star. Mt mu hình hammer “lý tưởng” vào ngày 6 tháng tư chm dt xu hướng gim giá.



Hình 8.10 minh h
a mt xu hướng tăng chm dt vi mt doji đi sau mt thân nến trng dài. Hình 8.11 ch ra rng mt quá trình tăng giá bt đu vi the hammer vào 19/4. Nó chm dt vào 23/4 khi mt doji xut hin sau mt thân nến trng dài.
 
Top